Quy trình cấp Giấy phép lao động cho người Trung Quốc

Quy trình cấp Giấy phép lao động cho người Trung Quốc

Khi người lao động Trung Quốc muốn làm việc tại Việt Nam, việc có giấy phép lao động hợp pháp là điều kiện bắt buộc. Quy trình cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc tại Việt Nam được quy định cụ thể trong các văn bản pháp lý hiện hành. Cùng Luật sư Tiếng Trung cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng quan về các bước chuẩn bị hồ sơ, thủ tục cần thiết, cũng như các trường hợp cần cấp lại giấy phép lao động.

Quy trình cấp Giấy phép lao động cho người Trung Quốc

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý quan trọng, cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Để có giấy phép này, người lao động cần phải được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, bao gồm Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội của tỉnh, thành phố nơi người lao động dự định làm việc.

Giấy phép lao động sẽ ghi rõ các thông tin cơ bản của người lao động nước ngoài như họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, và thông tin về nơi làm việc như tên tổ chức, địa chỉ, vị trí công việc, cùng thời gian lao động cụ thể. Giấy phép này giúp đảm bảo rằng người lao động nước ngoài tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam trong quá trình làm việc tại quốc gia này.

Quy trình cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

Dưới đây là chi tiết về hồ sơ và trình tự các bước để thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

Hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020, hồ sơ cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc bao gồm các tài liệu sau đây:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo mẫu số 11/PLI, nếu người lao động làm việc tại nhiều địa điểm thì phải liệt kê tất cả các địa chỉ làm việc (Khoản 1 Điều 3, Nghị định 152/2020/NĐ-CP);
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc Trung Quốc cấp, có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe (Khoản 2 Điều 3, Nghị định 152/2020/NĐ-CP);
  • Phiếu lý lịch tư pháp xác nhận người lao động không có án tích hoặc không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, cấp không quá 6 tháng trước khi nộp hồ sơ (Khoản 3 Điều 3, Nghị định 152/2020/NĐ-CP);
  • Giấy tờ chứng minh chức danh như nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, bao gồm các văn bản như: điều lệ công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm, bằng cấp chuyên môn, hoặc giấy phép lao động trước đó (Khoản 4, 5 Điều 3 và Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP);
  • Ảnh màu kích thước 4×6 cm, phông nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng (Khoản 5 Điều 3, Nghị định 152/2020/NĐ-CP);
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp miễn xác định nhu cầu (Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP);
  • Bản sao hộ chiếu có chứng thực hoặc xác nhận của người sử dụng lao động, còn hiệu lực theo quy định pháp luật (Khoản 7 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

Lưu ý: Các giấy tờ từ Trung Quốc phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt, công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam (Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục các bước cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc 

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020, được sửa đổi, bổ sung chi tiết tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP ngày 18/09/2023, trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người Trung Quốc được thực hiện qua các bước như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

  • Thời gian nộp hồ sơ: Ít nhất 15 ngày trước khi người lao động Trung Quốc dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
  • Người nộp hồ sơ: Người sử dụng lao động phải gửi hồ sơ tới Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.

Bước 2: Xử lý hồ sơ 

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ;
  • Trường hợp không cấp: Nếu không cấp giấy phép lao động, cơ quan cấp phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.

Bước 3: Cấp giấy phép lao động 

Lưu ý: Việc nộp hồ sơ và hoàn tất thủ tục đúng hạn rất quan trọng để tránh làm chậm tiến độ và đảm bảo người lao động nước ngoài có thể bắt đầu công việc đúng thời gian dự kiến.

Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP ngày 18/09/2023, các trường hợp cấp lại giấy phép lao động, bao gồm:

  • Giấy phép lao động bị mất nhưng còn thời hạn sử dụng;
  • Giấy phép lao động bị hỏng nhưng vẫn còn thời hạn;
  • Thay đổi các thông tin trong giấy phép lao động, bao gồm:
  • Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu của người lao động;
  • Thay đổi địa điểm làm việc;
  • Đổi tên doanh nghiệp (không thay đổi mã số doanh nghiệp trong giấy phép lao động).

Như vậy, đối với các trường hợp này, người lao động và người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động. 

-------------

Quý khách cần hỗ trợ thêm xin vui lòng liên hệ:

Luật sư Tiếng Trung - Giỏi Luật - Giỏi Tiếng Trung
☎️ Phone: 0912 085 076 - 028 6272 6666 - 0246 327 1966 
📩 Email: luatsutiengtrungvn@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/luatsutiengtrungvietnam
🏠 Cơ sở 1: Số 29, Đường số 55, Thảo Điền, Thủ Đức, TP. HCM
🏠Cơ sở 2: Số D4-1, KĐT Ciputra, Tây Hồ, Hà Nội 
🌐 Website:  https://luatsutiengtrung.vn

Bài đăng phổ biến từ blog này

Hạch toán chuyển khoản vay thành vốn góp của công ty FDI tại Việt Nam

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động khi có yếu tố Trung Quốc

Doanh nghiệp FDI góp vốn điều lệ tăng thêm như thế nào?